Holiday và Vacation trong tiếng Anh

131 views
holiday va vacation trong tieng anh

Tiếng Anh có từ holidayvacation để chỉ một kỳ nghỉ hay ngày nghỉ. Tuy hai từ này gần tương đương nhau, nhưng giữa chúng có một số khác biệt

Holiday

“Holiday” thường được sử dụng để chỉ các ngày nghỉ lễ chính thức, ví dụ như các ngày quốc khánh, giáng sinh, tết âm lịch, và các dịp kỷ niệm quan trọng khác.

“Holiday” cũng có thể được dùng để chỉ một khoảng thời gian nghỉ ngơi, giải trí do cá nhân lựa chọn. Tuy nhiên, cách sử dụng này thường phổ biến hơn ở Anh và các nước sử dụng tiếng Anh Anh (British English).

Ví dụ:

a. “We have a public holiday next week for Independence Day.”

b. “I’m going on holiday to France this summer.”

Vacation

“Vacation” thường được sử dụng để chỉ một khoảng thời gian dài hơn, nghỉ ngơi, thư giãn, và giải trí do cá nhân tự chọn. “Vacation” thường được sử dụng trong tiếng Anh Mỹ (American English).

Ví dụ:

a. “She’s taking a two-week vacation to Hawaii.”

b. “I need a vacation after working so hard this year.”

Tóm lại, “holiday” và “vacation” đều có thể dùng để chỉ thời gian nghỉ ngơi, nhưng “holiday” thường liên quan đến các ngày nghỉ lễ chính thức, trong khi “vacation” thường liên quan đến thời gian nghỉ dài hạn do cá nhân lựa chọn. Hãy lưu ý rằng sự khác biệt giữa hai từ này có thể không rõ ràng trong một số ngữ cảnh và có thể bị ảnh hưởng bởi phiên bản tiếng Anh đang được sử dụng (Anh hoặc Mỹ).

What Are You Willing to Do?
Tìm hiểu thành ngữ that train has left the station
Tìm hiểu thành ngữ get back on the horse

Một số từ và cụm từ khác nói về kỳ nghỉ trong tiếng Anh

Break: Từ “break” thường được sử dụng để chỉ một khoảng thời gian ngắn nghỉ ngơi trong công việc hoặc học tập. Ví dụ: “She’s taking a short break from work to rest and recharge.”

Spring break: Kỳ nghỉ xuân, thường là một tuần nghỉ trong giữa kỳ học mùa xuân ở các trường học ở Mỹ.

Winter break: Kỳ nghỉ đông, thường là một khoảng thời gian nghỉ dài trong tháng 12 hoặc tháng 1 để chào đón Giáng sinh và năm mới.

Festive season: Mùa lễ hội, thường chỉ thời gian từ cuối tháng 11 đến đầu tháng 1 khi có nhiều ngày lễ quan trọng, như Giáng sinh và Năm mới.

Public holiday: Ngày nghỉ công, còn được gọi là ngày lễ chính thức, là những ngày được quy định bởi chính phủ hoặc các tổ chức quốc gia. Ví dụ: Independence Day, Labor Day.

Bank holiday: Ngày nghỉ ngân hàng, thường chỉ những ngày nghỉ công ở Anh và các nước thuộc Liên hiệp Vương quốc Anh. Ví dụ: Easter Monday, Boxing Day.

National holiday: Ngày lễ quốc gia, là những ngày nghỉ được quy định bởi chính phủ của một quốc gia đặc biệt để tôn vinh các sự kiện quan trọng hoặc kỷ niệm lịch sử. Ví dụ: Bastille Day ở Pháp, Canada Day ở Canada.

Long weekend: Cuối tuần dài, chỉ một khoảng thời gian nghỉ kéo dài hơn so với cuối tuần thông thường, thường là do ngày nghỉ công rơi vào thứ Sáu hoặc thứ Hai. Ví dụ: “We’re planning a trip during the long weekend in May.”

Các từ và cụm từ này giúp mô tả các loại kỳ nghỉ và kỳ lễ khác nhau trong tiếng Anh. Mỗi từ có ý nghĩa và sử dụng riêng, tùy thuộc vào ngữ cảnh và loại kỳ nghỉ hoặc kỳ lễ đang được đề cập.

Day off

“Day off” là một cụm từ trong tiếng Anh dùng để chỉ một ngày nghỉ, không phải là ngày lễ, mà là do chính sách của công ty hoặc tự nguyện của cá nhân. “Day off” thường được sử dụng trong ngữ cảnh công việc, để chỉ một ngày không đi làm do nghỉ phép, nghỉ bù, hoặc nghỉ không lương.

Ví dụ:

  • “I’m taking a day off tomorrow to attend my daughter’s graduation ceremony.”
  • “He’s feeling sick, so he’s requested a day off from work.”
5/5 - (5 votes)

Lightway nhận được 300đ/1 lượt kích quảng cáo của các bạn, trang trải một phần chi phí duy trí trang web và viết content chia sẻ kiến thức.

Who write this post?

Mình là Kim Lưu, biên dịch viên có hơn 10 năm bươn trải trong nghành. Tiếp xúc với nhiều tài liệu tiếng Anh khiến mình thấy có nhiều thứ cần ghi nhớ và chia sẻ. Nên mình viết blog này.

Hy vọng bạn tìm thấy những điều hữu ích. Cần ttrao đổi về tiếng Anh cứ thoải mái liên hệ zalo 0968017897.

TÀI NGUYÊN HỌC TIẾNG ANH