English Study

Màu sắc trong cách diễn đạt tiếng Anh

44 views
màu sắc trong tiếng Anh

Mọi người đều có cách riêng để diễn đạt ý của mình. Trong tiếng Mỹ có rất nhiều cách nói và câu nói quen thuộc dựa vào màu sắc.

Đỏ – red

Đỏ là một màu nóng, và người Mỹ thường dùng nó để diễn tả sự nóng bỏng. Họ hay nói I’m red hot about something unfair. Khi someone is red hot thì tức là người đó đang rất bực bội. Đồ ăn Mexico thường bỏ nhiều tiêu, thứ tiêu có màu đỏ và vị rất cay, và nó được gọi là red hots. Nhạc giật và bốc thì người ta có thể gọi là red music, nhất là thể loại nhạc remix bây giờ.

Màu đỏ cho ta cảm giác nóng nảy, thôi thúc
Màu đỏ cho ta cảm giác nóng nảy, thôi thúc

Hồng – pink

Màu hồng cũng thuộc tone đỏ, nhưng sắc thái nhẹ nhàng. Người ta thường nói I’m in the pink khi họ cảm thấy sảng khoái thoải mái trong người. Cách nói này được dùng đầu tiên tại Mỹ vào đầu thế kỷ 20. Có lẽ nó phát xuất từ màu da hồng hào của em bé mới sinh, nó tạo cho ta cảm giác khỏe khoắn, trẻ trung.

Màu hồng nhẹ nhàng thanh thản
Màu hồng nhẹ nhàng thanh thản

Xanh lam – blue

Màu xanh lam (blue) là một màu lạnh. Ở Mỹ có dòng nhạc blues truyền thống, đối nghịch với red hot music. Nhạc blues thường chậm rãi, du dương, và man mác. Duke Ellington và ban nhạc của ông có thu âm một ca khúc nổi tiếng – Mood Indigo – nói về màu xanh lam thẫm (deep blue color), indigo. Lời bài hát viết rằng:

“You ain’t been blue till you’ve had that Mood Indigo.”

Someone who is blue thì tức là họ đang rất rất buồn.

Màu xanh se sắt, buồn buồn

Xanh lá – green

Màu xanh lục (green) là màu tự nhiên của cỏ cây hoa lá. Nhưng nó không phải màu tự nhiên của con người. Ai đó bị ốm, hoặc mệt mỏi trong người, thì ta thường bảo họ trông xanh xao – she feels a little green (Cô ấy thấy hơi mệt). Một khách bộ hành trên một con thuyền cảm thấy bị say sóng thì trông họ người ta có thể nói he may look very green – anh ta xanh như tàu lá chuối.

Đôi lúc bạn thấy buồn rầu vì không có những thứ mà bạn bè có, một chiếc điện thoại mới chẳng hạn. You are green with envy – Bạn xanh mặt vì ghen tị. Some people are green with envy vì thấy bạn bè có nhiều tiền hơn, những tờ giấy màu xanh, greenbacks. Dollars được gọi là greenbacks vì màu sắc của nó.

Các thành ngữ khác:
Tìm hiểu câu nói A little knowledge is a dangerous thing?
Thành ngữ Bite the Dust

Đen – black

Màu đen (black) được dùng rất nhiều trong các cách diễn đạt. Blackday tức al2 một ngày đen đủi, làm gì cũng không xong. Blackday cũng dùng để gọi một thời điểm bi kịch nào đó đã xảy ra trong cuộc đời bạn. Blacklist là những thứ phi pháp. Một số doanh nghiệp từ chối tuyển dụng những người nằm trong blacklist, tức từng hoạt động cho những tổ chức mờ ám.

Trong một số trường hợp, màu sắc còn được dùng để mô tả một tình huống. A brown out chỉ tình huống yếu điện. Brown outs xảy ra khi có quá nhiều người sử dụng điện cùng một lúc. Tình huống yếu điện này ngày xưa rất thường xảy ra. Black outs là cụm từ phổ biến trong Thế Chiế II. Nhà nước có thể ra lệnh cho toàn thành phố tắt đèn, lệnh black out, để cho máy bay địch không thể xác định mục tiêu trong đêm tối.

Và đó là bài chia sẻ ngày hôm nay của Lightway về cách dùng màu sắc để diễn đạt trong tiếng Anh. Lightway là đơn vị cung cấp dịch vụ dịch thuật, với giá dịch thuật tiếng Anh theo từ thấp nhất thị trường. Nếu quý khách có nhu cầu dịch thuật Hợp đồng hãy gọi nhóm nhé.

5/5 - (6 votes)

ĐỌC THÊM


BÀI LIÊN QUAN