Đây là chuyên mục Thành ngữ tiếng Anh của nhóm dịch thuật Lightway. Trong bài viết này, mời các bạn cùng tìm hiểu những cách diễn đạt và thành ngữ tiếng Anh liên quan đến Railroad, hay đường ray xe lửa.
Ngành tàu hỏa có vai trò quan trọng với sự phát triển của nước Mỹ. Những đường ray xe lửa đầu tiên của Mỹ được xây dựng ở các bang phía đông. Sau đó, xe lửa kết nối Bờ Tây và Bờ Đông nước Mỹ.
Những cách diễn đạt và thành ngữ liên quan đến xe lửa và đường ray đã đi vào ngôn ngữ nước Mỹ từ một thế kỷ trước. Rất nhiều trong số chúng vẫn còn được sử dụng tới ngày nay.
Đường ray xe lửa đã thay đổi diện mạo nước Mỹ. Chúng vắt qua những ngọn núi, băng qua các đồng bằng, nối kết các thành phố và thị trấn. Đường ray giúp cho việc vận chuyển dễ dàng hơn. Chúng cũng giúp cho người Mỹ có thể đi vòng quanh đất nước.
Go off track
Đôi lúc, đường ray xe lửa còn chia cắt một thị trấn ra làm hai. Một bên của đường ray là khu giàu, một bên là khu nghèo. Nếu bạn nói some one is from the wrong side of the tracks, thì tức là họ đến từ khu nghèo của thị trấn.
Đối với xe lửa chạy trên đường ray thì không có giàu hay nghèo. Những đường ray đơn giản chỉ làm bằng thép.
Go off track tức là đi lạc hướng, xa với mục đích ban đầu.
Ví dụ, bạn có thể nói My career went way off track để nói về việc sự nghiệp của bạn đã đi sai hướng. Bạn muốn làm luật sư, nhưng hiện tại lại đang là một diễn viên. Nhưng nếu bạn không từ bỏ đam mê, quyết tâm đi học lại để lấy bằng luật sư, khi đó your career is back on track – sự nghiệp của bạn đã trở lại đúng hướng. Giả sử bạn hoàn tất khóa học luật sư một cách nhanh chóng nhờ tăng tốc học gấp đôi. Khi đó bạn sẽ nói I fast-tracked my way to becoming a lawyer – Tôi đã nhanh chóng quay lại con đường trở thành luật sư. Trong thế giới kinh doanh, có một câu nói phổ biến là a project has been fast-tracked hay is on a fast track.
Stay on track
To stay on track nghĩa là pay attention giữ sự chú ý đến mục tiêu hoặc mục đích của bạn. Còn sidetracked thì nghĩa ngược lại. A train that is sidetracked gets sent to a different station or down a different line, tức là một chiếc xe lửa trật rẽ lệch hướng thì sẽ đi đến một nhà ga khác với nhà ga đã định. Nếu bạn is sidetracked thì tức là bạn đã đi lệch hướng khỏi dự định ban đầu của mình.
Nói về những thanh ray, chúng là một phần cấu thành đường ray xe lửa. Một số thanh ray khá nguy hiểm nếu ta chạm vào. Ở một số thành phố, thanh ray thứ ba cấp năng lượng cho tàu điện ngầm, thường vận hành trong lòng đất. Điện sẽ chạy trong thanh ray ấy.
Thanh ray thứ ba cũng là một vấn đề gây ra những tranh cãi nảy lửa. Trong một bữa tiệc, tôn giáo hay chính trị có thể trở thành third rail topics, tức những chủ đề tranh cãi.
Getting derailed
Nhiều người Mỹ nói rằng things get derailed when the go off track, derailed tức là trật đường ray, đi sai làn đường, xa khỏi mục đích ban đầu. Ví dụ, ai đó có thể nói:
My travel plans got derailed by the bad weather.
Thời tiết xấu làm kế hoạch du lịch của tôi chệch đường ray
Something gets derailed thường là tin xấu. Something goes off the rails cũng là một tin xấu. Go off the rails nghĩa là dự án hay cuộc đời của ai đó đã sụp đổ. Một cách nói khác mạnh hơn là a train wreck.
Reach the end of the line
Khi tàu về đến ga cuối cùng, chúng ta nói rằng it has reached the end of the line. Nếu bạn reach the end of the line thì tức tức là bạn đã đi đến cuối cùng của một thứ gì đó. Trong một số bộ phim ngày xưa, những nhân vật phản diện khi giết ai đó thường nói:
It’s the end of the line for your buddy boy.
Và tới đây thì chúng ta đã reach the end of the line for this lesson. Chúc các bạn sẽ học tập ngày một tiến bộ.
Đây là nhóm dịch thuật Lightway, nhóm chuyên nhận dịch văn học, thi ca, truyện dài, truyện ngắn, tiểu thuyết.